Việc chọn một cái tên đẹp cho con gái yêu của mình sao cho hay và ý nghĩa nhất trong năm 2019 là điều mà các mẹ quan tâm. Bài viết của chúng tôi sẽ giúp cho các bạn tìm được một cái tên hay cho bé gái tuổi kỷ hợi, độc đáo nhưng cũng phải phù hợp với phong thủy, với Mệnh.
Nội Dung Bài Viết
- 1 1. Sơ lược về tử vi cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- 2 2. Sinh con năm 2019 có tốt không?
- 3 3. Sinh con năm 2019 hợp tuổi bố mẹ nào?
- 4 4. Sinh bé gái năm 2019 tháng nào tốt ?
- 5 5. Sinh con năm 2019 tuổi Kỷ Hợi ngày nào tốt?
- 6 6. Chọn giờ tốt sinh con năm 2019?
- 7 7. Lưu ý khi đặt tên cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- 8 8. Những tên không nên đặt cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- 9 9. Quy tắc đặt tên may mắn cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- 10 10. Tổng hợp các tên hay và ý nghĩa nhất cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- 11 11. Lời kết
1. Sơ lược về tử vi cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng)
- Cầm tinh: con lợn.
- Trực định
- Khắc sa kim trung
- Con nhà thanh đế (phú quý)
- Xương CON HEO
- Tướng tinh CON GẤU
- Cung Mệnh: Đoài (Kim) thuộc Tây Tứ mệnh.
- Con số hợp tuổi: 6,7,8.
- Hướng tốt:
- Hướng Tây Bắc – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn
- Hướng Đông Bắc – Diên niên: Mọi sự ổn định
- Hướng Tây – Phục vị: Được sự giúp đỡ
- Hướng Tây Nam – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở
- Hướng xấu:
- Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí .
- Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc .
- Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ .
- Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí
- Màu sắc hợp mệnh: vàng, nâu, trắng, bạc, kem.
- Màu sắc kiêng kị: đỏ, cam, hồng, tím.
- Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là được mùa sinh.
- Sinh vào Tứ Quý (tháng 3, 6, 9, 12) hoặc mùa Thu (tháng 7,8,9) là lỗi mùa sinh.
- Nên sinh vào mùa Xuân (tháng 1,2,3), Đông (tháng 10,11,12) và kiêng các tháng thuộc mùa Thu. Do đó các tháng tốt 1, 2, 3, 10, 11, 12 (tính theo âm lịch).
2. Sinh con năm 2019 có tốt không?
- Tính tình: Người sinh năm Tuổi Hợi, ngây thơ, lãng mạn, khảng khái, hào phóng, tính tình thẳng thắn. Là người có ước vọng lớn đối với danh lợi. Họ khéo ăn nói và được mọi người yêu mến.
- Công việc: hợp với những việc liên quan tới kiến trúc, âm nhạc… không thích hợp những ngành nghề liên quan chính trị, văn hóa. Trong công việc, luôn chăm chỉ, trung thực và cẩn trọng.
- Có cuộc sống an nhàn
- Lúc nhỏ: tốt đẹp
- Trung vận: công danh lên cao
- Hậu vận thì bình thường.
3. Sinh con năm 2019 hợp tuổi bố mẹ nào?
Có 2 yếu tố để biết tuổi bố mẹ có hợp với tuổi con hay không:
- Một là Ngũ hành bản mệnh của bố – mẹ – con có tương sinh tương khắc hay không?
- Hai là Can chi của bố – mẹ – con.
- Quy luật ngũ hành tương khắc: Hỏa sinh Thổ > Thổ sinh Kim > Kim sinh Thủy > Thủy sinh Mộc > Mộc sinh Hỏa.
- Từ quy luật trên có thể thấy Thủy sinh Mộc, nước nuôi dưỡng cây cối phát triển. Nên bố mẹ mệnh Thủy sinh con mệnh Mộc thì rất tốt, sẽ mang lại tài lộ, tốt lành cho cha mẹ, sinh khí tốt cho con.
- Bố mẹ tuổi sau sinh con năm 2019 cực tốt: Tân Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu, Ất hợi, Giáp Tuất, Ất Sửu, Mậu Thìn…
- Tuổi bố mẹ xung khắc với con là tuổi Quý Mão, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão.
Ngoài ra bạn có thể xem thêm những cái tên ở nhà cho bé trai.
4. Sinh bé gái năm 2019 tháng nào tốt ?
- Sinh tháng 1:
Thông minh, có tướng hiển quý, làm nên sự nghiệp lớn, phúc lộc dồi dào, được mọi người kính trọng. an nhàn và giàu có.
- Sinh tháng 2:
Thông minh, dễ trở thành bậc kiệt xuất, trí tuệ, tôn nghiêm, tinh lực sung mãn, cuộc đời được hưởng an lành. Tài cao đức độ, làm nên nghiệp lớn, có số hưởng và được quý nhân phù trợ.
- Sinh tháng 3:
Thể chất rất mạnh, chí khí cao với tính tự lập, luôn được mọi người yêu mến kính trọng, sống biết điều và sang trọng, tính khí cương cường, sống cao thượng, được kính nể.
- Sinh tháng 4:
Là người trung hậu hiền lành, ý chí kiên định, thông minh ham học hỏi. nhanh nhẹn, quyền quý cao sang, số mệnh vô cùng tốt đẹp. Đức tài song toàn, sự nghiệp như ý.
- Sinh tháng 5:
Người tính tình nhu nhược hay bảo thủ, không quyết đoán, người ôn hòa, già mới được hưởng phúc , an nhàn.
- Sinh tháng 6:
Thiếu quyết đoán, và không có ý chí vươn lên, học không được giỏi , sự nghiệp khó thành, nếu không cố gắng thì cuộc sống sẽ vất vả, cuộc đời bất ổn, họa phúc vô thường. Chí tiến thủ yếu, thăng trầm bất định.
- Sinh tháng 7:
Sống độc lập, ghét chuyện thị phi , lên tiếng bảo vệ người khác, hưởng vinh hoa phú quý , thành đạt, cuộc sống đầy đủ.
- Sinh tháng 8:
Những người vận tốt thường có quyền cao chức trọng, uy quyền, có tố chất lãnh đạo, Tuy nhiên sự nghiệp phải qua nhiều thử thách mới được như ý. không tránh khỏi những vất vả nhưng dựng nên nghiệp, người kính nể. có thể phá sản nhưng có người giúp đỡ.
- Sinh tháng 9:
Thiếu quyết đoán. cuộc sống vật chất tương đối tốt đầy đủ, nhẫn nại chuyên cần mới phú quý, sống đầy đủ, tương lai luôn vươn lên và về già đông cháu con.
- Sinh tháng 10:
Người đoan chính, hiền lành, tự lập, tự cường, được phúc trời ban, cuối đời thịnh vượng ,an nhàn đức độ, nhiều người quý mến và về già con cháu phát triển tốt
- Sinh tháng 11:
Thân thể đầy đặn, trung thành, lễ nghĩa, danh lợi song toàn, an nhàn đầy đủ.
- Sinh tháng 12:
Được lộc trời ban nhưng không có quyền lực, lành ít dữ nhiều, cần đề phòng họa lớn từ trong gia đình lẫn ngoài xã hội.
5. Sinh con năm 2019 tuổi Kỷ Hợi ngày nào tốt?
Sinh ngày Tý: phong lưu, đa tình, nhiều người yêu mến, tôn trọng. phải tỉnh táo lựa chọn bạn đời nếu không sẽ cô đơn, ưu phiền. Số may mắn, gặp hung hóa cát, quý nhân giúp đỡ, che chở vượt qua khó khăn.
Sinh ngày Sửu: cuộc đời gặp được nhiều may mắn, công danh sự nghiệp được sáng tỏ.
Sinh ngày Dần: người tính tình bộc trực, nóng nảy, khó kiềm chế được cảm xúc. Trong cuộc đời cần đề phòng chuyện xung đột, tranh cãi gây nên phiền toái, tai tiếng.
Sinh ngày Mão: có quyền lực, địa vị, được mọi người kính trọng, tin tưởng,cần tránh kiện tụng khiến của cải bị thất thoát.
Sinh ngày Thìn: làm gì cũng được thuận lợi, thành công, lúc gặp khó khăn, tai ương cũng được hóa giải. Cả cuộc đời sống trong an nhàn, bình yên, không lo lắng về tiền bạc, địa vị.
Sinh ngày Tỵ: có duyên với kinh doanh, có cơ hội làm ăn phát đạt, gặt hái được nhiều thành công nhưng cần phải đề phòng bị hao tốn tiền của, làm ăn cần phải chắc chắn, thận trọng hơn.
Sinh ngày Ngọ: công danh sự nghiệp được hanh thông, cuộc sống hòa hợp, tốt đẹp. Tuy có lúc gặp phải khó khăn trong công việc nhưng đều được quý nhân giúp đỡ vượt qua.
Sinh ngày Mùi: thông minh, sáng suốt và có tài lãnh đạo bẩm sinh. Nhờ vạo sự thẳng thắn, thật thà của mình mà họ được nhiều người yêu quý, tin tưởng. Tuy nhiên cần đề phòng các vấn đề về sức khỏe.
Sinh ngày Thân: nhiều ước mơ, hoài bão nhưng không có ý chí vượt qua khó khăn an phận cuộc sống bình thường, ổn định, không mấy dư dật tiền bạc. có số hưởng thụ cuộc sống đầy đủ, an nhà, không lo thiếu thốn.
Sinh giờ Dậu: khả năng sáng tạo trong công việc tuy nhiên hay bị người khác hiểu lầm mang tai tiếng xấu cho bản thân, cần phải cẩn trọng hơn trong việc kết giao bạn bè, xây dựng mối quan hệ xã hội.
Sinh ngày Tuất: kém may mắn trong chuyện tình cảm. Nếu không cân nhắc, cẩn thận trong việc lựa chọn bạn đời thì sau này họ sẽ phải chịu cảnh cô đơn, gia đình xảy ra mâu thuẫn, bất hòa.
Sinh ngày Hợi: muốn đạt được thành công thì phải trải qua nhiều thăng trầm, khó khăn thử thách. Rất có thể trong cuộc đời họ sẽ vấp phải thất bại nhưng nếu có ý chí kiên cường, quyết tâm thì sớm muộn cũng sẽ đạt được những thứ mình mong muốn.
6. Chọn giờ tốt sinh con năm 2019?
Sinh giờ Tý (23-1h): Sinh giờ này người tuổi Hợi có diện mạo thanh tú, thông minh, đa tài và có sức lôi cuốn người khác giới. Thông minh tài năng, diện mạo thanh tú nhưng dễ lụy về tình.
Sinh giờ Sửu (1-3h): Sinh giờ này là người có lối sống tiêu cực, hám tài, trọng danh và coi nhẹ tình nghĩa, tính cương trực, trọng nghĩa khinh tài, tương lai không rõ.
Sinh giờ Dần (3-5h): Sinh giờ này là người có tính cách hung bạo, coi thường người khác, khó làm nên việc lớn. Mưu sự khó thành, tính tình cường bạo.
Sinh giờ Mão (5-7h): Người sinh giờ này có số may mắn, mưu sự đại thành, tài lộc dồi dào, gặp nhiều điều thuận lợi, tiền dư dả.
Sinh giờ Thìn (7-9h): Là người nổi tiếng, thích hư vinh, ưa sự hào hoa, hay được người đời xu nịnh, thích hư danh, sống vinh hoa.
Sinh giờ Tỵ (9-11h): Sinh vào giờ này có sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên có số phát đạt, về già mọi sự bình thường.
Sinh vào giờ Ngọ (11-13h): Người có quyền chức, tuy nổi danh nhưng lại dễ bị hao tiền tốn của.Có số làm quan nhưng không giàu.
Sinh giờ Mùi (13-15h): Người tuổi Hợi sinh vào giờ này tuy thông minh, đa tài nhưng bị sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên bị phá tài, trong đời khó tránh khỏi tai họa. Có tài nhưng không gặp thời, gian nan
Sinh giờ Thân (15-17h): Là người khéo léo, đa tài, giỏi biện luận, số có danh tiếng, tài nghệ hơn người, nổi danh một thời.
Sinh giờ Dậu (17-19h): Người sinh giờ này vận thế đại vượng nhưng do Dậu – Hợi xung hình nên dễ gặp chuyện phiền phức, hay bị tiểu nhân quấy phá. Đời sống vật chất khá giả.
Sinh giờ Tuất (19-21h): Là người có cuộc sống tương đối bình yên, yêu thích sự tự do tự tại nhưng sẽ là người khá cô đơn.
Sinh giờ Hợi (21-23h): sự nghiệp thăng trầm, hết sức cẩn trọng trong việc kết giao bạn bè. Sự nghiệp không bền, bạn bè phản trắc.
7. Lưu ý khi đặt tên cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- Cần chọn những tên hợp, tương sinh với bản mệnh của bé.
- Nên chọn các tên liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh đặt cho bé gái sinh năm 2019.
8. Những tên không nên đặt cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- Ngày xưa, trước khi làm lễ, con lợn được trang trí đẹp đẽ. Vì thế cần tránh các tên như: Anh, Ảnh, Bổ, Bùi, Cầm, Cấp, Cầu, Châu, Chi, Chủ, Chương, Di, Duyên, Đồng, Hệ, Hi, Hình, Hồng, Kế, Kì, Kỳ, Lễ, Linh, Lộc, Lý, Mã, Mai, Ngọc, Ngạn, Phàm, Phúc, Quân, Sam, Soái, Thị, Thiên, Thụy, Tịch, Tố, Tự, Tường, Tướng, Trang, Trân, Thường, Xã, Ước… vì những từ này có nghĩa gốc tiếng Hán liên quan đến việc làm đẹp khiến trẻ nhỏ gặp bất lợi, không may mắn.
- Khi đặt tên cho bé cần tránh những bộ xung khắc nhau như Dần, Thân, Tỵ, Hợi là đối xung nhau, sẽ gây bất lợi cho người tuổi Hợi. Ví dụ cần tránh tên: Quý, Dần, Tài, Phú…
- Nên tránh đặt những tên khắc với mệnh Mộc như tên Tùng, Quyền, Bắc, Đông… sẽ không tốt cho con.
- Đặc biệt kị các tên : Đại, Đế, Quân, Trưởng, Vương. Những từ này mang ý nghĩa hoàng cung hoặc to lớn, vĩ đạo, liên tưởng tới việc lợn bị cúng tế cho hoàng tộc, cung đình
- Theo niên mệnh ngũ hành, Hợi và Tỵ là lục xung, Hợi và Thân là tương hại, cần tránh phạm vào các chữ chỉ rắn, con khỉ để tránh điều bất lợi, hao tổn về sức khỏe và tài vận cho đứa trẻ như: Nghênh, Nhân, Nhất, Phong, Phượng, Tam, Tạo, Tân, Tấn, Tiến, Thai, Thạch, Thông, Thưởng, Trịnh, Trương, Tỵ, Xuyên, Xước , Ất, Ấp, Bang, Bật, Cận, Châu, Cung, Cường, Cửu, Dã, Dật, Dẫn, Dị, Diên, Dung, Đao, Đặng, Đệ, Điệp, Đô, Hạng, Hiền, Hoằng, Hồng, Huyền, Hương, Kỷ, Lang, Lực, Na, Nga.
9. Quy tắc đặt tên may mắn cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
- Trong 12 con giáp, tuổi Hợi nằm trong tam hợp Hợi – Mão – Mùi, chọn cho bé những cái tên thuộc bộ thủ Mộc, Nguyệt, Mão và Dương giúp trẻ vượng vận quý nhân, gặp nhiều may mắn thuận lợi trong cuộc sống .
- Xét theo ngũ hành, Hợi thuộc hành Thủy, trong quan hệ tương sinh :Kim sinh và dưỡng Thủy, có thể đặt tên cho con: Điền, Kim, Linh, Minh, Nhuệ, Phong, Trấn…
- Cầm tinh con lợn, xét hình tượng, lợn thích ăn rau, ngũ cốc nên dùng những chữ thuộc bộ Đậu, Hòa, Mễ, Thảo giúp cho các bé không phải lo chuyện cơm ăn áo mặc, cuộc sống no đủ, sung túc.
- Theo môi trường sống của lợn, con vật được nuôi trong nhà, nên dùng những chữ thuộc bộ Khẩu, Mịch, Miên, Môn, Nhập sẽ mang tới cảm giác an toàn, ngụ ý cuộc sống êm đềm, yên ả cho đứa trẻ
10. Tổng hợp các tên hay và ý nghĩa nhất cho bé gái sinh năm Kỷ Hợi – 2019
Ánh Dương: Con gái như tia nắng ầm áp, đem lại sức sống cho mọi người.
Ngọc Diệp: Con như chiếc lá ngọc ngà, kiêu sa.
Hướng Dương: con như loài hoa giàu sức sống, luôn hướng về ánh mặt trời.
Quỳnh Hương: Con là đóa hoa quỳnh tỏa hương ngào ngạt.
Ánh Mai: Con là hoa mai mang đến sức sống, hy vọng, sự tốt lành cho mọi người.
Thanh Mai: Con như đóa mai tỏa hương thơm cho mùa xuân.
Ngọc Mai: Mong con gái có cuộc sống sung sướng.
Mai Hạ: Hoa mai nở vào mùa hạ.
Thu Hằng: Ánh trăng mùa thu sáng và đẹp nhất.
Diệu Huyền: Con mang vẻ đẹp của sự bí ẩn, diệu kỳ.
Đinh Hương: Một loài hoa thơm ngát hương.
Quỳnh Lam: Loại ngọc màu xanh sẫm.
Thụy Miên: Giấc ngủ dài và sâu.
Thiên Nga: Chim thiên nga.
Tố Nga: Người con gái với dung mạo đẹp.
Phương Nghi: Bé gái có dáng điệu đẹp.
Bảo Ngọc: Con là bảo bối của gia đình, bố mẹ yêu thương và trân trọng con.
Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu.
Gia Linh: Sự linh thiêng của gia đình.
Ban Mai: Bình minh
Hải Miên: Giấc ngủ của .biển.
Thiên Lam: Màu lam của trời.
Hoàng Lan: Một loài hoa lan vàng có hương thơm nồng nàn.
Thảo Linh: Sự linh thiêng của cây cỏ.
Trúc Linh: Cây trúc linh thiêng.
Tuyết Lan: Hoa Lan trên tuyết.
Hương Ly: Hương thơm quyến rũ.
Tố Quyên: Loài chim quyên trắng.
Lê Quỳnh: Đóa hoa thơm.
Diễm Quỳnh: Đoá hoa quỳnh.
Phượng Nhi: Chim phượng nhỏ.
Tiểu My: Cô gái bé nhỏ, đáng yêu.
Gia Nhi: Cô con gái bé nhỏ, đáng yêu của gia đình.
Khánh Ngọc: Con là viên ngọc đẹp.
Khánh Quỳnh: Nụ quỳnh đẹp.
Ngọc Quỳnh: Đóa quỳnh màu ngọc.
An Nhàn: Mong con có cuộc sống nhàn hạ.
Mỹ Nhân: Mong con lớn lên xinh đẹp như cái tên của mình.
Minh Ngọc: Viên ngọc sáng.
Ánh Nguyệt: Ánh sáng của mặt trăng.
Ý Nhi: Cô gái nhỏ bé, đáng yêu.
An Nhiên: Mong con luôn thư thái, không muộn phiền, lo âu.
Vân Phương: Đám mây đẹp.
Kim Quyên: Chim quyên vàng.
Lệ Quyên: Chim quyên đẹp.
Diệu Anh: Cô gái khôn khéo, được mọi người yêu mến.
Quỳnh Anh: Sự thông minh, duyên dáng của con gái.
Trâm Anh: Sự quyền quý và cao sang.
Thảo Chi: Cành cỏ thơm, tỏa hương cho đời.
Thanh Chi: Con gái tràn đầy sức sống như mầm cây xanh.
Quế chi: Có hương sắc, mong con có cuộc sống sang trọng.
Trúc Chi: Cô gái mảnh mai, duyên dáng như cành trúc.
Thùy Chi: Con gái luôn dịu dàng, mềm mại.
Diệp Chi: Mong con luôn mạnh mẽ, sức sống như mầm cây xanh tươi tốt.
Thu Cúc: Con là bông hoa cúc mùa thu đẹp nhất.
Liên Hương: Có là đóa sen thơm ngát.
Ngọc Khuê: Thuộc dòng quyền quý.
Thục Khuê: Tên một loại ngọc.
Thiên Kim: Mong con gái có cuộc sống sung túc.
Bích Lam: Viên ngọc màu lam.
Hoàng Lan: Dung nhan xinh đẹp, phẩm chất thanh tao.
Bích Thảo: Lúc nào cũng tươi trẻ, dịu dàng.
Hạ Băng: Tuyết giữa ngày hè.
Thanh Nhàn: Mong con có cuộc sống an nhàn và bình yên.
Bảo Châu: Con gái là bảo bối của bố mẹ.
Minh Châu: Con như viên ngọc sáng.
An Hạ: Con là mặt trời bình yên mùa hạ.
Hạnh Dung: Cô gái xinh đẹp, đức hạnh.
Kiều Dung: Vẻ đẹp yêu kiều của người con gái.
Nhật Hạ: Con là ánh mặt trời chói chang của mùa hè.
Thiên Hương: Vẻ đẹp, sự quyến rũ của con như làn hương trời.
Hoài An: Cuộc sống của con sẽ mãi bình an.
Tú Anh: Cô gái xinh đẹp và trí tuệ.
11. Lời kết
Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn chọn được một tên hay cho bé gái tuổi kỷ hợi. Nhằm đem lại cho bé có cuộc sống bình an, may mắn, xinh đẹp và thành công trong tương lai.
minh nhật says
mình đã chọn được tên cho con mình
minh khôi says
cảm ơn bạn.mình đang cần