Nhiều người đắn đo không biết: “ Với 400 triệu nên chọn mua mẫu xe ô tô gì? Dưới đây Mymall sẽ gợi ý 5 mẫu xe ô tô nên mua năm 2020 dưới đây để giúp bạn có được lựa chọn phù hợp nhất.
Nội Dung Bài Viết
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT
Giá bán: 380.000.000 VNĐ
Mẫu xe Hyundai Grand i10 là “nước cờ” chiến lược của ông lớn ngành ô tô xứ kim chi Hyundai nhằm định hình phân khúc xe hơi cỡ nhỏ. Trải qua những cải tiến và nâng cấp không ngừng, Grand i10 dần khẳng định được vị thế dẫn đầu phân khúc và góp phần lớn vào thành công của Hyundai tại thị trường Việt Nam.
Thế hệ mới đánh dấu Grand i10 chính thức được lắp ráp tại nhà máy Hyundai ở Ninh Bình. Nhờ đó, xe sẽ có một số cải tiến về trang bị cũng như mức giá nhằm hướng đến người tiêu dùng Việt.
Ưu điểm của Hyundai Grand i10
- Phiên bản sedan của i10 góp phần đa dạng hóa sự lựa chọn cho khách hàng, sử dụng động cơ 4 xylanh Kappa dung tích 1.2L đi cùng công nghệ van biến thiên Dual VTVT đảm bảo khả năng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Điểm hấp dẫn nhất của động cơ Kappa đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội
- Các trang bị an toàn cơ bản của Hyundai Grand i10 như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD), tùy chọn túi khí đôi/đơn, hệ thống khung xe với vật liệu chịu lực cao…
Nhược điểm của Hyundai Grand i10 sedan
- Thiết kế Hyundai Grand i10 gây nhiều tranh cãi với thiết kế khá sơ sài.
- Động cơ đem lại cảm giác hơi yếu, không đủ sử dụng cho những chuyến đi xa lâu ngày.
- Trang bị an toàn chỉ dừng lại ở mức cơ bản.
>>> Xem thêm: Đánh giá xe Hyundai Grand i10 – Có nên mua Hyundai Grand i10 năm 2020?
VinFast Fadil
Giá bán: 429.000.000 VNĐ
VinFast Fadil thu hút rất nhiều sự chú ý khi là một trong những mẫu xe đầu tiên được ra mắt bởi hãng sản xuất ô tô Việt Nam – VinFast.
VinFast Fadil được định hình là một mẫu xe hạng A trong phân khúc xe hơi giá từ 300 đến 400 triệu.
Ưu điểm VinFast Fadil
- Thân xe cứng cáp, hệ thống treo tốt
- Động cơ tăng tốc tốt, lý tưởng khi đi phố
- Cách âm tốt so với các mẫu xe oto hạng A
- Gầm xe cao, tính linh hoạt cao
- 400 triệu mua được phiên bản nâng cao với nhiều trang bị hơn
Nhược điểm VinFast Fadil
- Cột chữ A tương đối lớn ít nhiều ảnh hướng đến quan sát
- Bảng đồng hồ bị chói khi đi nắng
- Phanh tay không bọc da
- Mặt kính bảng đồng hồ lái bị chói khó quan sát khi đi trời nắng
- Hàng ghế sau thiếu các hộc, túi đựng đồ sau ghế…
- Hàng ghế sau chưa thực sự rộng rãi, ngồi 3 người không thoải mái
- Cùng tầm tiền có thể mua xe hạng B rộng rãi hơn, hiệu suất vận hành cao hơn
Mitsubishi Attrage sedan 1.2MT Eco
Giá bán 375.000.000 VNĐ
Ưu điểm xe Mitsubishi Attrage
- Khả năng vận hành êm ái, mượt mà nhờ hộp số CVT
- Có khả năng tiết kiệm nhiên liệu
- Hệ thống điều hòa có khả năng làm mát rất nhanh
- Khoảng sáng gầm xe cao làm tăng khả năng lội nước
Nhược điểm xe Mitsubishi Attrage
- Thiết kế còn sơ sài, chưa thật sự thu hút người nhìn
- Không gian xe còn chật chội do kích thước tổng thể nhỏ
- Động cơ 1.2L không hiện đại bằng các đổi thủ trong cùng phân khúc
Mitsubishi Mirage 1.2 MT Eco
Giá bán 450.000.000 VNĐ
Mitsubishi Mirage được ví như “người anh em sinh đôi” với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Mirage sở hữu trong mình khá nhiều ưu điểm thế nhưng nhược điểm của mẫu xe này cũng không hề ít.
Với mức kinh phí mua xe 400 triệu, Mitsubishi Mirage tuy không phải là lựa chọn quá tệ nhưng đây cũng chưa phải lựa chọn thật sự tốt.
Ưu điểm xe Mitsubishi Mirage
- Vận hành trơn tru, mượt mà nhờ hộp số CVT
- Có khả năng tiết kiệm nhiên liệu
- Có nhiều trang bị về tiện nghi
- Điều hòa làm mát chất lượng tốt
Nhược điểm xe Mitsubishi Mirage
- Thiết kế chưa bắt mắt
- Không gian nội thất chật chội
- Động cơ chưa hiện đại
Chevrolet Spark LS
Trong tầm tiền từ 300 – 400 triệu, bạn có thể tham khảo 2 mẫu xe đô thị cỡ nhỏ của thương hiệu Chevrolet là Chervolet Spark LS (359 triệu đồng).
Ưu điểm:
Trang bị cho không gian nội thất trên bản Spark LT được nhiều người dùng đánh giá là khá đầy đủ và hậu hĩnh nếu so với tầm giá, bao gồm:
- Ghế bọc nỉ
- Điều hòa chỉnh tay
- Hệ thống MyLink thế hệ II cùng màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth, nút bấm tùy chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay.
Nhược điểm:
- Hệ truyền động của xe không có tùy chọn hộp số tự động.
- Trang bị an toàn trên xe chỉ ở mức cơ bản với: 02 túi khí phía trước hệ thống chống bó cứng phanh ABS với phanh đĩa trước, khung xe chịu lực khi va chạm, khóa cửa trung tâm.
Toyota Wigo 1.2 AT
Giá: 405.000.000 VNĐ
Ưu điểm Toyota Wigo
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc hạng A
- Động cơ 1.2L bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
- Khung gầm – hệ thống treo tốt so với phân khúc
- Khoảng sáng gầm của xe cao giúp xe leo lề, đỗ xe, đi đường ngập tốt
- Bán kính quay đầu nhỏ chỉ 4,7m thuận tiện di chuyển trong không gian hẹp
- Thiết kế trẻ trung, nhiều màu sắc
Nhược điểm Toyota Wigo
- Thiết kế nội thất chưa bắt mắt, trang bị tiện nghi “nghèo nàn” dù là bản cao cấp
- Tựa đầu ghế trước không phải thiết kế rời, dễ gây khó chịu khi đi đường dài
- Khả năng cách âm chưa tốt
- Giá bán cao, ngang tầm với các xe hạng B
Suzuki Celerio CVT
Giá: 359.000.000 VNĐ
Ưu điểm của Suzuki Cerio
- Celerio hướng đến mục tiêu trở thành mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu nhất trong phân khúc khi.
- Nội thất Celerio mang đậm tính thực dụng là những yếu tố rất cần thiết đối với mẫu xe kinh doanh dịch vụ hoặc những người lần đầu mua ô tô.
- Không gian để chân và khoảng cách đến trần xe giữa các hàng ghế hoàn toàn dư dả cho hành khách có chiều cao lên tới 1m75.
- Khoang hành lý rộng
Nhược điểm của Suzuki Celerio
- Bảng điều khiển thiết kế sơ sài, kém sang.
- Khung cửa kính cũng chỉ được viền cao su đơn giản.
- Cột B không sơn tối màu như xu hướng thiết kế phổ biến hiện nay.
- Đèn báo rẽ không nằm ở cùng gương chiếu hậu.
Cảm ơn bạn đã theo dõi những thông tin mà Mymall chia sẻ. Nếu bạn muốn biết thêm đánh giá các hãng xe khác. Mời bạn truy cập Tạp chí lái xe để cập nhật tin tức.